TỪ VỰNG
keréta
|
xe ô tô
|
car
|
sudah
|
(làm) rồi
|
already
|
di luar
|
bên ngoài
|
outside
|
apakah
|
cách nói khác thay cho adakah
|
an alternative to adakah
|
bagasi
|
hành lý
|
luggage
|
biar
|
cho phép
|
let, allow
|
bantu
|
giúp
|
help, to help
|
biar saya bantu
|
hãy để tôi giúp bạn
|
let me help
|
bercakap
|
nói
|
speak, to speak
|
bahasa
|
ngôn ngữ
|
language
|
Bahasa Melayu
|
Tiếng Mã Lai
|
Malay
|
baik
|
tốt
|
well, good
|
sekali
|
rất
|
very
|
dengan baik sekali
|
rất tốt
|
very well
|
terima kasih
|
cảm ơn
|
thank you
|
cuba
|
cố gắng
|
try, to try
|
tetapi
|
nhưng
|
but
|
hanya
|
chỉ
|
only
|
tahu
|
biết
|
know, to know
|
beberapa
|
một ít
|
a few
|
patah
|
vỡ, riêng lẻ
|
broken
|
perkataan
|
từ , chữ
|
words
|
sahaja
|
chỉ
|
just, only
|
tidak mengapa
|
không có chi
|
that’s all right / no problem
|
Sedikit - sedikit nanti lama-lama jadi bukit: Take it one step at a time.
Tạm dịch: Cứ từ từ học từng bước thôi.
BÀI ĐỐI THOẠI 1:
Gặp nhau tại sân bay, Stan, Baharom và Zamani tiếp tục nói chuyện với nhau.
Baharom
|
Keréta kami sudah menunggu di luar.
|
Zamani
|
Apakah ini bagasi anda? Biar saya bantu.
|
Baharom
|
Anda bercakap Bahasa Melayu dengan baik sekali.
|
Stan
|
Terima kasih. Saya cuba tetapi saya hanya tahu beberapa patah perkataan sahaja.
|
Baharom
|
Tidak mengapa. Sedikit-sedikit nanti lama-lama menjadi bukit.
|
Baharom
|
Xe của chúng ta đã đợi ngoài kia.
|
Zamani
|
Đây có phải là hành lý của các anh không? Để tôi mang giúp
|
Baharom
|
Anh nói tiếng Mã Lai rất tốt.
|
Stan
|
Cảm ơn anh. Tôi cố gắng học nhưng chỉ nói được một số từ riêng lẻ thôi.
|
Baharom
|
Không sao. Cố gắng học một chút mỗi ngày sẽ tiến bộ thôi.
|
NGỮ PHÁP
1. Để nói cảm ơn trong tiếng Mã Lai, chúng ta dùng cụn từ “ Terima kasih ”. Có thể thêm “ banyak ” nghĩa là rất nhiều: terima kasih banyak : cảm ơn rất nhiều.
Để trả lời câu này bạn nói:
Để trả lời câu này bạn nói:
“Không có chi”: - Terima kasih kembali hoặc là kembali
- sama - sama
2. Kereta kami nghĩa là xe của chúng ta, bagasi anda (hành lý của bạn). Trong Tiếng Mã Lai tính từ sở hữu như của tôi, của chúng ta, của anh ấy … đứng sau danh từ (tương tự như trong Tiếng Việt). Chú ý nếu đặt ngược lại cụm từ sẽ mang nghĩa hoàn toàn khác.
VD: Saya guru: tôi là giáo viên
Guru saya: giáo viên của tôi
VD: Saya guru: tôi là giáo viên
Guru saya: giáo viên của tôi
- guru anda: thầy giáo của bạn
- kawan saya: bạn của tôi
- buku dia: quyển sách của anh ấy / cô ấy
Bài tập 1: Dịch những từ sau ra tiếng Mã Lai
a. bức ảnh của cô ấy
b. món quà của họ
c. đồng hồ của tôi
d. bức tranh của chúng ta
TỪ VỰNG:
foto
|
bức ảnh
|
hadiah
|
món quà
|
jam tangan
|
đồng hồ
|
gambar
|
bức tranh
|
kawan
|
người bạn
|
BT bổ sung: Điền vào chỗ trống dước mỗi hình sau:
_________________
________________
___________________
________________
___________________
________________
__________________
__________________
3. Biar nghĩa là “hãy để”, “cho phép”. Biar được dùng để tạo thành câu đề nghị giúp như:
Biar saya bantu: Hãy để tôi giúp (Let me help)
Biar kita pergi: Chúng ta đi thôi (Let’s go).
Bài tập 2: Dịch những câu sau ra tiếng Mã Lai:
Bài tập 2: Dịch những câu sau ra tiếng Mã Lai:
a. Để tôi đợi ở đây.
b. Để tôi mang túi xách đó cho!
c. Chúng ta hãy nói tiếng Mã Lai.
d. Chúng ta hãy đến Ipoh.
Bài tập 3:
Dịch những câu sau ra tiếng Việt. Dựa vào đoạn hội thoại phía trên, các câu sau đây là đúng hay sai?
a. Keréta Stan menunggu di luar.
b. Zamani membatu Stan.
c. Bagasi Stan di luar.
d. Stan bercakap Bahasa Melayu dengan baik sekali.
Bài tập 4:
TỪ VỰNG:
1
|
membaca
|
đọc
|
2
|
mengajar
|
dạy học
|
3
|
menulis
|
viết
|
4
|
menonton
|
xem
|
5
|
minum
|
uống
|
6
|
surat
|
lá thư
|
7
|
akhbar
|
tờ báo
|
8
|
televisyen
|
tivi
|
9
|
membantu
|
giúp
|
10
|
teh
|
trà
|
Điền vào chỗ trống 5 động từ trong bảng từ bên trên vào các câu sau sau đó nối với nghĩa tiếng Việt:
1. Dia sudah __________ surat.
|
a. Cô ấy dạy Tiếng Mã Lai.
| |
2. Meréka sedang __________ akhbar.
|
b. Chúng tôi đang xem TV.
| |
3. Dia ________ bahasa Melayu
|
c. Anh ấy đã viết một lá thư.
| |
4. Saya sedang ____________ teh.
|
d. Họ đang đọc một tờ báo.
| |
5. Kami sedang ___________ televisyen.
|
e. Tôi đang uống trà.
|
ĐÁP ÁN 4 BÀI TẬP TRÊN:
BT1:
a. bức ảnh của cô ấy: foto dia
b. món quà của họ: hadiah meréka
c. đồng hồ của tôi: jam tangan saya
d. bức tranh của chúng ta: gambar kita
b. món quà của họ: hadiah meréka
c. đồng hồ của tôi: jam tangan saya
d. bức tranh của chúng ta: gambar kita
BT2:
a. Để tôi đợi ở đây. - Biar saya tunggu di sini. (tunggu: đợi)
b. Để tôi mang túi xách đó cho. - Biar saya ambil beg itu. (ambil: lấy (take)
c. Chúng ta hãy nói tiếng Mã Lai. - Biar kita bercakap bahasa Melayu.
d. Chúng ta hãy đến Ipoh. - Biar kia pergi ke Ipoh. (pergi: đi)
BT3:
a. Keréta Stan menunggu di luar. Xe của Stan đợi ngoài kia. - Sai
b. Zamani membatu Stan. Zamani giúp Stan. - Đúng
c. Bagasi Stan di luar. Hành lý của Stan ngoài kia. - Sai
d. Stan bercakap Bahasa Melayu dengan baik sekali. Stan nói Tiếng Mã Lai rất giỏi. - Sai
BT4:
1. c. menulis 2.d. membaca 3. a. mengajar 4.e. minum 5.b. menonton
PHẦN 2:
TỪ VỰNG
teksi
|
taxi
|
taxi
|
pemandu
|
lái xe, hướng dẫn viên
|
guide, driver
|
pemandu teksi
|
tài xế xe taxi
|
taxi driver
|
tidak, terima kasih
|
không, cảm ơn
|
no, thank you
|
nak
|
cách nói tắt của từ hendak nghĩa là muốn, cần
|
to want, to need
|
naik
|
bắt xe
|
to take some form of transport
|
mahu
|
muốn
|
to want
|
mahu ke mana
|
muốn đến đâu?
|
where to?
|
sedang
|
bây giờ, đang
|
now
|
menunggu
|
đợi
|
wait
|
sedang menunggu
|
đang đợi
|
am waiting (for)
|
seseorang
|
ai đó, một người
|
someone
|
boléh
|
có thể
|
can / to be able to
|
menghantar
|
đưa đến
|
to take someone somewhere
|
hotél
|
khách sạn
|
hotel
|
hendak
|
muốn, cần
|
to want, to need
|
mana
|
cái nào?
|
which
|
ke hotél mana?
|
đến khách sạn nào?
|
to which hotel?
|
maaf
|
xin lỗi
|
excuse me, I’m sorry
|
bernama
|
gọi là, tên là
|
to be called, to be named
|
terléwat
|
trễ
|
(to be) late
|
tersangkut
|
kẹt
|
(to be) stuck
|
dalam
|
trong
|
in
|
lalu-lintas
|
giao thông
|
traffic
|
kesesakan lalu-lintas
|
kẹt xe
|
traffic jam
|
gembira bertemu dengan saudara
|
rất vui được gặp bạn
|
glad to meet you
|
semua (ini)
|
tất cả
|
all (this)
|
Tom Black, một sinh viên đến từ Vương Quốc Anh đến Sân bay quốc tế Kua la Lumpur để gặp cô bạn qua thư lâu năm tên Serena lần đầu tiên. Anh đã qua khu vực Hải quan và nhận hành lý không vấn đề gì nhưng không thấy Serena đâu hết. Trông Tom như một khách du lịch lạc đường, các tài xế taxi đến chào mời anh đi taxi.
BÀI ĐỐI THOẠI 2:
Pemandu teksi 1:
|
Teksi, Encik?
|
Tom:
|
Tidak, terima kasih.
|
Pemandu teksi 2:
|
Encik nak naik teksi?
|
Tom:
|
Tidak, terima kasih.
|
Pemandu teksi 3:
|
Encik, mahu ke mana?
|
Tom:
|
Saya sedang menunggu seseorang.
|
Pemandu teksi 4
|
Saya boléh menghantar Encik ke hotél. Encik hendak pergi ke hotél mana?
|
Lúc này một phụ nữ trẻ tiến đến chỗ Tom và bắt chuyện
| |
Serena:
|
Maaf. Adakah saudara bernama Tom?
Maaf, saya terléwat. Saya tersangkut dalam kesesakan lalu-lintas. |
Tom:
|
Ya. Anda Serena?
|
Serena:
|
Betul. Gembira bertemu dengan saudara.
|
Tom:
|
Saya juga begitu.
|
Serena:
|
Adakah semua ini bagasi anda? Biar saya bantu.
|
Pemandu teksi 1
|
Taxi không anh ơi?
|
Tom
|
Không, cảm ơn.
|
Pemandu teksi 2
|
Anh muốn đi taxi không?
|
Tom
|
Không, cảm ơn ông.
|
Pemandu teksi 3
|
Anh ơi, đi về đâu?
|
Tom
|
Tôi đang đợi một người.
|
Pemandu teksi 4
|
Tôi có thể đưa anh đến khách sạn. Anh muốn đi đến khách sạn nào?
|
Lúc này một phụ nữ trẻ tiến đến chỗ Tom và bắt chuyện
| |
Serena
|
Xin lỗi cho hỏi có phải tên anh là Tom?
Tôi xin lỗi tôi đến trễ. Tôi bị kẹt xe. |
Tom
|
Vâng. Chị có phải là Serena?
|
Serena
|
Vâng tôi đây. Rất hân hạnh được gặp anh.
|
Tom
|
Tôi cũng rất vui được gặp chị.
|
Serena
|
Tất cả chỗ hành lý này là của anh à? Để tôi giúp anh.
|
CHÚ THÍCH:
Người Mã Lai thường gọi thủ đô Kuala Lumpur của họ là KL. KLIA - Kuala Lumpur International Airport - nghĩa là Sân bay Quốc tế Kuala Lumpur. Có một hệ thống tàu điện nhanh và tiện lợi gọi là KLIA Express từ sân bay đến trung tâm thành phố. Đi tàu điện vào thành phố chỉ mất khoảng 30ph và mặc dù các bác tài taxi trông có thân thiện nhiệt tình thế nào, hãy nhớ là tàu điện là cách nhanh và rẻ nhất. Nếu bạn đi theo nhóm 2-3 người thì vẫn có thể bắt taxi nhưng nhớ là phải mặc cả / trả giá để có giá tốt.
|
CHÚ THÍCH THÊM CỦA BLOGGER: Mình đã đi cái tàu điện này rồi, nói 30ph chứ cũng khoảng 45ph - 1h vì bạn nên tính thời gian xếp hàng mua vé, chờ tàu, đi bộ từ tàu ra ngoài. Nhưng dù sao đi tàu điện vào trung tâm thành phố rồi mới bắt taxi thì vẫn rẻ hơn chút. Mình không đi từ sân bay vào TP mà đi từ Klang lên KL thôi, nhưng mà nói tàu điện chỉ chạy 30ph thi hơi quá, thực tế có thể 1h hoặc hơn.
|
NGỮ PHÁP:
1. Trong bài hội thoại, ENCIK được dùng để chỉ “bạn” hoặc là “ông”. “Encik perlu teksi?” nghĩa là “Ông có cần taxi không?” như một cách nói lịch sự và trang trọng kiểu cổ điển. Câu tương tự trong Tiếng Anh là “Does Sir require a taxi?”. Cách dùng này vẫn khá phổ biến ở các nước nói tiếng Mã Lai. Các danh hiệu vẫn được dùng thay cho đại từ nhân xưng “bạn” hay “ông/bà/anh/chị”.
Ví dụ:
- “Apakah Siti dari Kuala Lumpur?”: Có phải Siti đến từ Kuala Lumpur không?
nhưng nếu bạn gọi tên Siti ở cuối câu thì có thể bị hiểu nhầm:
- “Apakah dari Kuala Lumpur, Siti” Có phải bạn đến từ thành phố Kuala Lumpur không? (trong Tiếng Anh, City nghĩa là thành phố).
- “Apakah dari Kuala Lumpur, Siti” Có phải bạn đến từ thành phố Kuala Lumpur không? (trong Tiếng Anh, City nghĩa là thành phố).
2. Trong bài 1, các bạn thấy cụm từ “Maaf”có nghĩa là “Xin lỗi, (cho tôi hỏi … / cho tôi qua …)”, từ tương đương trong Tiếng Anh là “Excuse me”. Trong bài này Maaf được dùng để xin lỗi (khi bạn làm sai điều gì đó hoặc làm phiền người khác), như trong mẫu câu sau:
- Maaf, saya terléwat. : Xin lỗi tôi đến trễ.
3. Trong bài 1, các bạn đã học cách dùng “Adakah” để đặt câu hỏi Có / Không? Trong đoạn đối thoại trên, chúng ta thấy cách đặt câu hỏi tương tự với “Apakah” . Cách sử dụng của hai từ này như nhau và do người nói chọn thôi.
Ví dụ:
3. Trong bài 1, các bạn đã học cách dùng “Adakah” để đặt câu hỏi Có / Không? Trong đoạn đối thoại trên, chúng ta thấy cách đặt câu hỏi tương tự với “Apakah” . Cách sử dụng của hai từ này như nhau và do người nói chọn thôi.
Ví dụ:
- Adakah dia sedang menunggu seseorang? : Cô ấy đang đợi ai đó phải không?
- Apakah dia sedang menunggu seseorang?
- Apakah dia sedang menunggu seseorang?
Bài tập 5:
Dùng apakah để dịch các câu hỏi sau qua Tiếng Mã Lai:
a. Tất cả hành lý này là của bạn phải không? (Dùng anda = bạn)
Dùng apakah để dịch các câu hỏi sau qua Tiếng Mã Lai:
a. Tất cả hành lý này là của bạn phải không? (Dùng anda = bạn)
b. Họ đang đợi bên ngoài phải không?
c. Anh ấy bị kẹt xe à?
d. Chúng tôi có đến trễ không? (dùng Kami)
4. Bạn có chú ý rằng không phải câu hỏi nào trong đoạn đối thoại trên cũng có Adakah / Apakah. Trong ngôn ngữ hàng ngày, người ta có thể bỏ các từ để hỏi, chỉ cần lên giọng ở cuối câu là người nghe sẽ hiểu.
CD1 - Track 11:
Hãy nghe các câu ví dụ sau, chú ý đến ngữ điệu của người nói, và lập lại theo những câu hỏi dạng này.
CD1 - Track 11:
Hãy nghe các câu ví dụ sau, chú ý đến ngữ điệu của người nói, và lập lại theo những câu hỏi dạng này.
Itu menarik.
|
Nó thật thú vị.
|
Itu menarik?
|
Nó có thú vị không?
|
Dia penat.
|
Cô ấy mệt mỏi.
|
Dia penat?
|
Cô ấy có mệt mỏi không?
|
Ini kucing anda.
|
Đây là con mèo của bạn.
|
Ini kucing anda?
|
Đây là con mèo của bạn phải không?
|
- menarik: thú vị
- penat: mệt mỏi
- kucing: con mèo
BÀI TẬP THỰC HÀNH:
Bài tập 6 : Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
1. Maaf, apakah anda pemandu teksi?
a. Terima kasih
a. Terima kasih
b. Ya, betul. Encik mahu ke mana?
c. Tidak mengapa.
2. Biar saya bantu.
a. Terima kasih, bagasa saya di luar.
b. Saya sedang menonton televisyen.
c. Saya bercakap Bahasa Melayu
3. Encik mahu ke mana?
a. Mahu ke Hotel Istana.
b. Selamat berkenalan.
c. Tidak, terima kasih.
4. Apakah anda sedang menunggu seseorang?
a. Ya, saya sedang menunggu pemandu teksi.
b. Tidak, dia pelancong.
c. Gembira dapat bertemu dengan anda juga.
Bài tập 7: Khi bạn đang làm việc ở bàn của mình, một người bạn Malaysia tên Mustafa (A) đến hỏi nhờ bạn giúp đỡ. Hãy tự dịch câu trả lời trong dấu ngoặc sang tiếng Mã Lai.
A
|
Boléh anda membantu saya?
|
Bạn có thể giúp tôi được không?
|
B
|
(1)……………………………………
|
Tôi xin lỗi hiện giờ tôi đang bận.
|
A
|
Anda sedang belajar Bahasa Melayu?
|
Bạn đang học tiếng Mã Lai à?
|
B
|
(2) …………….
|
Vâng.
|
A
|
Boléh saya kembali nanti?
|
Lát nữa tôi quay lại được không?
|
B
|
(3) ……………
|
OK
|
A
|
Selamat belajar!
|
Chúc bạn học vui vẻ nhé!
|
sibuk: bận
membantu: giúp đỡ
membantu: giúp đỡ
belajar: học
sedang belajar: đang học
kembali: quay lại
nanti: sau đó
Baiklah kalau begitu: OK
Selamat belajar! Bạn học vui vẻ nhé.
Selamat belajar! Bạn học vui vẻ nhé.
Bây giờ hãy thực hành lặp lại từng câu, sau đó đóng vai lần lượt
của B và A (Mustafa)
A
|
Boléh anda membantu saya?
|
Bạn có thể giúp tôi được không?
|
B
|
Maaf. Saya sedang sibuk.
|
Tôi xin lỗi hiện giờ tôi đang bận.
|
A
|
Anda sedang belajar Bahasa Melayu?
|
Bạn đang học tiếng Mã Lai à?
|
B
|
Ya.
|
Vâng.
|
A
|
Boléh saya kembali nanti?
|
Lát nữa tôi quay lại được không?
|
B
|
OK
|
OK
|
A
|
Selamat belajar!
|
Chúc bạn học vui vẻ nhé!
|
ĐÁN ÁN:
BT5:
a. Apakah ini semua bagasi anda?
b. Apakah meréka sedang menunggu di luar?
c. Apakah dia tersangkut dalam kesesakan lalu-lintas?
d. Apakaj kami terlewat?
BT6: 1b - 2a - 3a - 4a
BT7:
1. Maaf. Saya sedang sibuk.
2. Ya.
3. Bagus kalau begitu.
Video của bài học này, bản mới HD:
Video bản cũ: (lỡ làm rồi không nỡ xóa)
No comments:
Post a Comment